Một bộ trang phục, đồng phục phù hợp phải được kết hợp giữ 2 yếu tố đó là kiểu dáng và kích thước. Tuy nhiên cách chọn size đồng phục lại là vấn đề tương đối khó khăn với nhiều người, bởi không biết cách xác định size quần, size áo, size nón mũ, size tạp dề, size váy,.... theo bảng số đo các loại size theo quy chuẩn hiện nay.
Size là gì? Các loại size theo tiêu chuẩn quốc tế
Size là độ lớn hoặc kích thước của một vật. Kích thước có thể được đo như chiều dài, chiều rộng, chiều cao, đường kính, chu vi, diện tích, khối lượng hoặc khối lượng.
Trong kích cỡ quần áo, kích cỡ size áo thường đề cập đến kích thước nhãn được sử dụng cho hàng may mặc được bán ngoài kệ. Kích thước size áo có một số lượng lớn các hệ thống định cỡ tiêu chuẩn trên khắp thế giới cho các loại hàng may mặc khác nhau, chẳng hạn như váy, áo, váy và quần.
Các loại size quần áo theo tiêu chuẩn
Theo tiêu chuẩn quốc tế thì các size áo và quần đều thể hiện bằng những chữ cái viết tắt, ký hiệu riêng. Bên cạnh đó, còn được chia ra làm các loại size áo từ lớn đến nhỏ (hay từ nhỏ đến lớn) như sau:
-
Áo size XXL = Extra Extra Large = Rất rất lớn: Còn được gọi là size áo 2XL hay size áo XXL. Đây là size áo rất rất to và cũng là size áo lớn nhất
-
Áo size XL là gì = Extra Large = Rất lớn: Là size có kích cỡ rất to
-
Áo size L = Large = Lớn: Là size áo có kích thước to
-
Áo size M – Medium = Trung bình: Là size áo với kích cỡ vừa
-
Áo size S – Small = Nhỏ: Là size áo có kích cỡ nhỏ
-
Áo size XS – Extra Small = Rất nhỏ: Là size áo với kích thước rất nhỏ
-
Áo size XXS – Extra Extra Small = Rất rất nhỏ: Là size áo rất rất nhỏ và cũng là size áo nhỏ nhất
Tuy nhiên, người Việt Nam (Châu Á) vốn có vóc dáng nhỏ bé, khác biệt khá nhiều so với người phương Tây (Châu Âu) nên khi áp dụng sẽ có những sự chênh lệch và điều chỉnh nhất định về size áo:
-
Size áo US: 5 – 5 1/2 – 6 – 6 1/2 – 7 – 7 1/2 – 8 – 8 1/2 – 9 – 9 1/2 – 10 – 11 – 12 – 13
-
Size áo EU: 35 – 35,5 – 36 – 36,5 – 37 – 37,5 – 38 – 38,5 – 39,….
-
Size áo JP: Tính bằng centimet: 23,5 – 24 – 24,5
Dưới đây sẽ là một số cách xem, ước lượng, tính, đo size áo thun và áo sơ mi, quần tây, váy, áo blouse bác sĩ, áo bếp, đồ bảo hộ lao động (BHLD),..... cho nam / nữ
Mẹo nhỏ trước khi bắt đầu, bạn có thể kiểm tra số đo các vòng của mình trước, bằng cách lấy số đo các vòng như sau:
-
Đo vòng cổ bằng cách dùng thước dây vòng quanh cổ và chèn thêm một ngón tay.
-
Đo vòng ngực bằng cách dùng thước dây vòng quanh phần có diện tích lớn nhất của ngực.
-
Đo vòng bụng bằng cách dùng thước dây vòng qua phần có diện tích lớn nhất vùng bụng.
Bảng size đồng phục chuẩn Châu Á / Châu Âu (theo chiều cao & cân nặng)
Đồng phục là trang phục được sử dụng hàng ngày trong quá trình làm việc, vui chơi. Chính vì thế, chúng cần đảm bảo vừa vẹn và có tính thẩm mỹ. Hãy cùng Chuyên Gia Đồng Phục tìm hiểu bảng size đồng phục chuẩn để lựa chọn những bộ quần áo đồng phục như thế.
Bảng size áo thun (áo phông) đồng phục công ty
Cách chọn size áo thun nam, cách đo size áo thun, size áo thun cho bé,... có các quy định về số đo khác nhau. Vì thế, khi may đồng phục áo thun, bạn cần lưu ý một số nội dung sau:
- Bảng size đồng phục áo thun nam chuẩn
Đối với khách hàng là nam, khi may đồng phục áo thun nam thường sẽ có 5 bảng size áo thun nam là S, M , L , XL , XXL, XXXL. Thông thường, sẽ có một bảng size áo thun cá sấu nam, cách đo size áo thun nam, bảng size áo thun nam form rộng theo tiêu chuẩn quốc tế. Đối với một số nước có thân hình nhỏ bé hơn sẽ được cân đối bảng size phù hợp với từng quốc gia. Bảng quy đổi size áo thun nam:
-
Size S: Vòng bụng/ngực - dài áo - dài vai: 48-68-41cm.
-
Size M: Vòng bụng/ngực - dài áo - dài vai 50-69-42cm.
-
Size L: Vòng bụng/ngực - dài áo - dài vai: 53-69-44cm.
-
Size XL: Vòng bụng/ngực - dài áo - dài vai: 56-73-46cm.
-
Áo thun big size nam size XXL: Vòng bụng/ngực - dài áo - dài vai: 59-75-48cm.
- Bảng size đồng phục áo thun nữ chuẩn
Tương tự như bảng size áo thun polo nam, bảng size áo thun nữ được phân từ size S đến XXL. Bảng quy đổi size áo thun:
-
Size S: Vòng bụng/ngực - dài áo - dài vai: 41-59-35cm.
-
Size M: Vòng bụng/ngực - dài áo - dài vai: 43-60-36cm.
-
Size L: Vòng bụng/ngực - dài áo - dài vai: 45-62-37cm.
-
Size XL: Vòng bụng/ngực - dài áo - dài vai: 47-64-38cm.
-
Áo thun big size dành cho nữ size XXL: Vòng bụng/ngực - dài áo - dài vai: 49-66-39cm.
- Bảng size đồng phục áo thun trẻ em (em bé)
Bảng size đồng phục áo thun trẻ em (em bé) thường được ký hiệu bằng số từ 1 đến 15 tuổi. Thay vì size bằng chữ như bảng size của người trưởng thành thì áo thun bé gái size đại, áo thun bé trai size đại được chia nhiều kích cỡ để phù hợp với sự phát triển về chiều cao, cân nặng của nhóm tuổi này.
- Bảng size đồng phục form unisex nam nữ
Đồng phục form unisex nam nữ là một trong những trang phục được yêu chuộng nhất của thế hệ GenZ. Đối với đồng phục này, bảng size áo phông rộng đều được thiết kế chung một bản size. Khách hàng sẽ căn cứ vào kích cỡ áo để lựa chọn bảng size phù hợp với phong cách cá nhân.
- Bảng size áo thun mỹ theo cân nặng, chiều cao
Bạn luôn thắc mắc 55kg mặc áo thun size gì? 65kg mặc áo thun size gì? 80kg mặc áo thun size gì? Bảng size áo thun cá sấu theo cân nặng, chiều cao là phương pháp có độ chính xác và được áp dụng phổ biến hiện nay. Thông thường, mọi khách hàng đều nắm được chiều cao, cân nặng của mình. Vì thế, họ chỉ cần đối chiếu với bảng size chuẩn là có thể lựa chọn được bảng size quần áo thun nam, cách chọn size áo thun form rộng phù hợp.
- Bảng size áo thun châu Á
Theo thói quen của người châu Á, họ thường lựa chọn bảng size áo thun đồng phục, bảng size áo thun form rộng theo cân nặng, chiều cao hoặc vóc dáng từng người.
- Bảng size áo thun châu Âu
Trái ngược với bảng size châu Á, thông số size áo thun form châu Âu được tính theo kích thước vòng cổ, ngực, và, bụng… của cả nam và nữ. Ngoài ra, chúng dựa trên số đo cơ thể của người Châu Âu nên có kích thước lớn. Chính vì thế, bạn sẽ thấy bảng size áo thun hades, bảng size áo thun hard mode, bảng size áo thun heyyou, bảng size áo thun levents, bảng size áo thun levi's nữ,...có kích thước lớn hơn so với áo thun được bày bán tại thị trường Việt Nam.
- Bảng size áo thun chuẩn Việt Nam
Tại Việt Nam, các xưởng may sẽ lấy tiêu chuẩn đo của Việt Nam để may đo cho các sản phẩm áo thun của mình. Tuy nhiên, nếu size áo thun sử dụng cho việc xuất khẩu sẽ được lấy theo size quốc tế. Theo đó, trên nhãn mác áo thun sẽ có size từ XXS, S, M, L, XL, XXL để bạn lựa chọn.
Bảng size đồ áo sơ mi
Thông thường, khi đặt may sơ mi đồng phục, khách hàng thường đến trực tiếp để thử. Nếu không có thời gian, họ sẽ phải nắm được các số đo của từng bảng size đồ sơ mi, từ đó, lựa chọn kích cỡ phù hợp nhất:
- Bảng size áo sơ mi nam chuẩn
Cách chọn size áo sơ mi nam chuẩn thường dựa vào số đo cơ thể để xác định. Vì thế, bạn cần nắm rõ số đo vai, ngực, eo, mông, tay,.. để tìm kiếm số đo phù hợp nhất. Cụ thể:
-
Size S: Vòng cổ - vòng bụng - vòng ngực lần lượt là: 38-69-81.
-
Size M: Vòng cổ - vòng bụng - vòng ngực lần lượt là: 40-78-91.
-
Size L: Vòng cổ - vòng bụng - vòng ngực lần lượt là: 42-83-106.
-
Size XL: Vòng cổ - vòng bụng - vòng ngực lần lượt là: 44-90-117-.
- Bảng size áo sơ mi nữ chuẩn
Hiện nay bảng size áo sơ mi nữ thường dựa vào tiêu chuẩn quốc tế. Tuy nhiên, mỗi khách hàng sẽ có các kích thước khác nhau. Vậy nên, bạn cần đưa ra kích thước chuẩn của cơ thể để nhận được sự tư vấn phù hợp.
- Bảng size áo sơ mi trẻ em (em bé)
Việc lựa chọn size áo sơ mi trẻ em (em bé) phù hợp sẽ giúp các bé dễ dàng hoạt động, vui chơi hơn. Cha mẹ khi may đồng phục áo sơ mi cho bé cần nắm rõ số đo của bé, đặc biệt là chiều cao, cân nặng. Điều này sẽ giúp bạn lựa chọn được đồ ưng ý nhất cho bé.
- Bảng size áo sơ mi theo cân nặng, chiều cao
Bảng size áo sơ mi theo cân nặng, chiều cao thường được ký hiệu bằng chữ cái và số. Ý nghĩa của từng size như sau:
-
Size XS: Dành người có cân nặng từ 45-50kg, chiều cao từ 1m55-1m60.
-
Size S: Dành người có cân nặng từ 50-55kg, chiều cao từ 1m60-1m65.
-
Size M: Dành người có cân nặng từ 55-65kg, chiều cao từ 1m65-1m70.
-
Size L: Dành người có cân nặng từ 65-70kg, chiều cao từ 1m70-1m75.
-
Size XL: Dành người có cân nặng từ 70-80kg, chiều cao từ 1m75-1m80.
-
Size XXL: Dành người có cân nặng từ 80-90kg, chiều cao từ 1m80-1m85.
- Bảng size áo sơ mi Quốc tế
Bảng size áo sơ mi Quốc tế thông thường sẽ to hơn so với áo sơ mi châu Á. Họ sẽ căn cứ các thông số về vòng cổ, vòng ngực, vòng eo chọn kích thước từ size 38 đến 43 cho phù hợp. Một số bảng size thường được lựa chọn là áo sơ mi size 37, áo sơ mi size 46, áo sơ mi size 48.
- Bảng size áo sơ mi chuẩn Việt Nam
Nhìn chung, thân hình người Việt Nam sẽ nhỏ bé hơn so với các quốc gia phương Tây. Vì thế, thông số bảng thường nhỏ bé hơn so với người phương Tây. Vậy nên tùy theo khu vực địa lý mà cách tính size áo sơ mi chuẩn Việt Nam sẽ có sự chênh lệch nhất địch.
Bên cạnh đó Chuyên Gia Đồng Phục cũng sẽ hướng dẫn bạn cách chọn size quần áo theo cân nặng, theo tạng người,....các loại đồng phục như: áo thun đồng phục, đồng phục văn phòng công sở, đồng phục bảo hộ lao động, đồng phục nhà hàng khách sạn, đồng phục học sinh, đồng phục y yế,… Với nhiều gợi ý sẽ giúp bạn có sự lựa chọn size quần áo đồng phục phù hợp và vừa vặn nhất!
Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp bạn tìm được size đồng phục chuẩn Châu Á/Châu Âu (theo chiều cao & cân nặng). Nếu còn thắc mắc nào về size đồng phục, hãy liên hệ ngay với Chuyên Gia Đồng Phục để được hỗ trợ.